Thủ tục Thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hoá đối với các gói thầu thuộc dự án do Uỷ ban nhân dân huyện là chủ đầu tư

Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân được chủ đầu tư giao nhiệm vụ lập và trình hồ sơ mời thầu nộp hồ sơ về Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện.
- Cán bộ của Phòng Tài chính - Kế hoạch tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ cán bộ trả lại hồ sơ và hướng dẫn chủ đầu tư hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định; trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch tổ chức thẩm định và trình báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu lên Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện.
- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện phê duyệt hồ sơ mời thầu.
Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại phòng Tài chính- Kế hoạch huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ mời thầu;
+ Quyết định đầu tư các tài liệu để ra quyết định đầu tư, giấy chứng nhận kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư;
+ Kế hoạch đấu thầu dược duyệt quy định của pháp luật về đấu thầu;
+ Chính sách của Nhà nước về thuế, tiền lương, ưu đãi;
+ Các văn bản liên quan để lập hồ sơ mời thầu trình người đứng đấu cơ quan chuẩn bị dự án phê duyệt.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
- Thời gian thẩm định: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian phê duyệt: 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định.
Đối tượng thực hiện
Cá nhân, tổ chức.
Cơ quan thực hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện
- Báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hoá
- Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hoá.
Lệ phí

Không

Mẫu đơn

- Mẫu số 1: Đơn dự thầu.

- Mẫu số 2: Giấy uỷ quyền.

- Mẫu số 3: Thoả thuận liên danh.

- Mẫu số 4: Biểu giá chào cho hàng hoá sản xuất, gia công trong nước.

- Mẫu số 5: Biểu giá chào cho hàng hoá sản xuất, gia công ngoài nước.

- Mẫu số 6: Biểu giá chào cho hàng hoá sản xuất, gia công ngoài nước đã nhập khẩu và đang được chào bán tại Việt Nam.

- Mẫu số 7: Bản kê khai sử dụng chuyên gia, cán bộ kỹ thuật nước ngoài.

- Mẫu số 8: Hợp đồng đang thực hiện của nhà thầu.

- Mẫu số 9: Hợp đồng tương tự do nhà thầu thực hiện.

- Mẫu số 10: Kê khai năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính.

- Mẫu số 11: Danh sách các nhà thầu phụ quan trọng.

- Mẫu số 12: Kê khai năng lực tài chính của nhà thầu.

- Mẫu số 13: Bảo lãnh dự thầu.

- Mẫu số 14: Giấy phép bán hàng thuộc bản quyền của nhà sản xuất.

- Mẫu số 15: Hợp đồng.

- Mẫu số 16: Bảo lãnh thực hiện hợp đồng.

- Mẫu số 17: Bảo lãnh tiền tạm ứng.

Các mẫu đơn, mẫu tờ khai nêu trên được ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BKH. 

Yêu cầu
Không
Căn cứ pháp lý
- Luật Đấu thầu năm 2005.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009.
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng.
- Thông tư số 05/2010/TT-BKH ngày 10/02/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hoá.
- Thông tư số 21/2010/TT-BKH ngày 28/10/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Quy định chi tiết về thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.