Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Trình tự thực hiện
• Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường:
- Thẩm định về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, về tình trạng tranh chấp đất đai, về sự phù hợp với quy hoạch; ghi ý kiến thẩm định vào đơn.
- Gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng hoặc cơ quan quản lý nông nghiệp cấp huyện (nếu cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất).
- Trích lục sơ đồ thửa đất, trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính; hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính, sơ đồ thửa đất của người sử dụng đất tự đo vẽ.
- Xác định diện tích nhà ở, công trình xây dựng chiếm đất, diện tích sàn xây dựng của các tầng (nếu tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng); diện tích chiếm đất của rừng cây (nếu tài sản gắn liền với đất là rừng trồng sản xuất hoặc cây lâu năm).
- Làm thủ tục luân chuyển thông tin địa chính thửa đất để xác định nghĩa vụ tài chính.
- Vào sổ quản lý hồ sơ gốc theo từng xã.
- Viết và in Giấy chứng nhận hoặc chuyển cho đơn vị tư vấn viết giấy chứng nhận đối với trường hợp thuê đơn vị tư vấn thực hiện.
- Trao giấy chứng nhận cho người được cấp giấy đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, hoặc chuyển giấy chứng nhận đến Uỷ ban nhân dân cấp xã (trong trường hợp người đề nghị cấp giấy nộp hồ sơ tại xã, phường, thị trấn).
• Phòng Tài nguyên và Môi trường:
- Thẩm tra hồ sơ, trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân.
- Chuyển giấy chứng nhận đã ký cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để trao cho người được cấp giấy đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
• Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với thửa đất ko có tài sản, hoặc có tài sản nhưng chủ sở hữu tài sản không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu (theo quy định tại Điều 16 Nghị định 88/2009/NĐ-CP), hồ sơ gồm:
+ Văn bản chuyển hồ sơ của Uỷ ban nhân dân cấp xã có kèm theo danh sách các trường hợp đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận.
+ Hồ sơ của các hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, gồm:
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (có mẫu số 01/ĐK-GCN kèm theo).
Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1, 2, 5 Điều 50 Luật Đất đai 2003, hoặc giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 84/2007/NĐ-CP (nếu có).
Phiếu lấy ý kiến khu dân cư về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất (đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất).
Giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật (nếu có).
Giấy ủy quyền theo quy định của Pháp luật (nếu người sử dụng đất ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ).
• Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng gắn liền với đất (theo quy định tại Điều 16 Nghị định 88/2009/NĐ-CP), hồ sơ gồm:
+ Văn bản chuyển hồ sơ của UBND cấp xã có kèm theo danh sách các trường hợp đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận.
+ Hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận, gồm:
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (mẫu số 01/ĐK-GCN kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009);
Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1, 2, 5 Điều 50 Luật Đất đai 2003, hoặc giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 84/2007/NĐ-CP (nếu có).
Phiếu lấy ý kiến khu dân cư về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất (đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất).
Giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 8 Nghị định 88/2009/NĐ-CP của chính phủ (nếu tài sản gắn liền với đất là nhà ở). Hoặc giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo duy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 88/2009/NĐ-CP (nếu tài sản là công trình xây dựng).
Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng khác (nếu giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở không có sơ đồ).
Giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có).
Giấy ủy quyền theo quy định của Pháp luật (nếu người sử dụng đất, sở hữu tài sản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ).
• Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng (theo quy định tại Điều 17 Nghị định 88/2009/NĐ-CP), hồ sơ gồm:
+ Văn bản chuyển hồ sơ của UBND cấp xã có kèm theo danh sách các trường hợp đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận.
+ Hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận, gồm:
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (mẫu số 01/ĐK-GCN kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009);
Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1, 2, 5 Điều 50 Luật Đất đai 2003, hoặc giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 84/2007/NĐ-CP (nếu có).
Phiếu lấy ý kiến khu dân cư về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất (đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất).
Giấy tờ về quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 6 Điều 10 Nghị định 88/2009/NĐ-CP của chính phủ.
Giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có).
Giấy ủy quyền theo quy định của Pháp luật (nếu người sử dụng đất, sở hữu tài sản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ).
• Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất (Theo quy định tại Điều 15 Nghị định 88/2009/NĐ-CP), hồ sơ gồm:
+ Văn bản chuyển hồ sơ của UBND cấp xã có kèm theo danh sách các trường hợp đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận.
+ Hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận, gồm:
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (mẫu số 01/ĐK-GCN kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009);
Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng khác hoặc cho phép sử dụng đất để trồng rừng sản xuất theo quy định của pháp luật.
Giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại khoản 1 Điều 8 (đối với hộ gia đình, cá nhân trong nước) hoặc khoản 2 Điều 8 (đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài) Nghị định 88/2009/NĐ-CP (nếu tài sản là nhà ở).
Giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 88/2009/NĐ-CP (nếu tài sản là công trình xây dựng).
Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (nếu trong giấy tờ nộp kèm theo hồ sơ không có sơ đồ).
Giấy tờ về tài sản là rừng trồng theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 6 Điều 10 Nghị định 88/2009/NĐ-CP.
Giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có).
Giấy ủy quyền theo quy định của Pháp luật (nếu chủ sở hữu tài sản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
Không quá 23 ngày làm việc, trong đó:
- Thời gian thực hiện các công việc tại Văn phòng Đăng ký QSD đất thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường là không quá mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và không kể thời gian gửi hồ sơ đến UBND cấp xã để thực hiện các nội dung công việc tại cấp xã (đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản nộp hồ sơ tại Văn phòng Đăng ký QSD đất cấp huyện).
- Thời gian thực hiện các công việc tại cơ quan quản lý Nhà nước về nhà ở, xây dựng; cơ quan quản lý nông nghiệp là không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu lấy ý kiến của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất gửi đến.
- Thời gian ký giấy chứng nhận của UBND cấp huyện là không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện
Hộ gia đình, cá nhân.
Cơ quan thực hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất-phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: phòng Kinh tế - Hạ tầng hoặc phòng Quản lý đô thị (đối với thành phố Tuyên Quang); phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc phòng Kinh tế (đối với thành phố Tuyên Quang); Chi cục Thuế.
Kết quả thực hiện
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cấp cho người sử dụng đất.
Lệ phí

Không

Mẫu đơn

Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (mẫu số 01/ĐK-GCN kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009)

Yêu cầu
Không
Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;