Thủ tục Đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã hợp nhất

Trình tự thực hiện
- Ban quản trị các hợp tác xã bị hợp nhất phải lập hồ sơ đăng ký kinh doanh của hợp tác xã hợp nhất theo quy định tại Điều 13 của Luật Hợp tác xã năm 2003 và gửi đến cơ quan đăng ký kinh doanh; đồng thời thông báo bằng văn bản cho các chủ nợ, các tổ chức và cá nhân có quan hệ kinh tế với hợp tác xã về quyết định hợp nhất và phương thức giải quyết các mối quan hệ kinh tế có liên quan đến họ.
- Bộ phận “một cửa” của UBND huyện, thành phố kiểm tra hồ sơ ghi giấy biên nhận và trao cho người nộp hồ sơ;
- Bộ phận “một cửa” của UBND huyện, thành phố chuyển hồ sơ đến Phòng Tài chính – Kế hoạch xem xét giải quyết .
- Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND huyện, thành phố xem xét ra thông báo bằng văn bản chấp thuận hay không chấp thuận việc hợp nhất và cấp đăng ký kinh doanh cho hợp tác xã hợp nhất.
- Sau khi đăng ký kinh doanh, hợp tác xã hợp nhất có quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tài sản khác của các hợp tác xã bị hợp nhất.
Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại UBND huyện, thành phố hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đăng ký kinh doanh.
+ Điều lệ hợp tác xã.
+ Số lượng xã viên hợp tác xã, danh sách Ban quản trị HTX, danh sách Ban kiểm soát của HTX.
+ Biên bản hoặc Nghị quyết của Đại hội xã viên về việc hợp nhất hợp tác xã.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
15 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện
Tổ chức
Cơ quan thực hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính-Kế hoạch thuộc UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ phận “một cửa” của UBND huyện, thành phố; Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện
Giấy chứng nhận.
Lệ phí
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận ĐKKD hợp tác xã: 100.000 đồng/1 lần cấp.
Mẫu đơn

- Đơn đăng ký kinh doanh HTX - Mẫu HTXMĐ ban hành kèm theo Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/121/2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

- Danh sách xã viên hợp tác xã; danh sách Ban quản trị hợp tác xã; danh sách Ban kiểm soát của hợp tác xã - Mẫu HTXDS ban hành kèm theo Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/121/2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

- Mẫu Điều lệ Hợp tác xã ban hành kèm theo Nghị định 77/2005/NĐ-CP ngày 09/6/2005 của Chính phủ.

Yêu cầu
Không
Căn cứ pháp lý
- Luật Hợp tác xã ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 177/2004/NĐ-CP ngày 12/10/2004 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã năm 2003;
- Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh hợp tác xã;
- Nghị định 77/2005/NĐ-CP ngày 09/6/2005 của Chính phủ về việc ban hành Mẫu hướng dẫn xây dựng điều lệ hợp tác xã;
- Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh hợp tác xã;
- Nghị quyết số 94/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
- Quyết định số 84/QĐ-UBND ngày 20/12/2006 của UBND tỉnh Tuyên Quang ban hành Quy định mức thu, đối tượng thu và công tác quản lý, sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.