Thủ tục Cấp giấy phép kinh doanh karaoke

Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh karaoke tại Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành phố.
- Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành phố nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ);
- Phòng Văn hóa và Thông tin kiểm tra hồ sơ, thẩm định điều kiện thực tế tại cơ sở xin cấp phép, chuyển hồ sơ lên Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh karaoke;
- Tổ chức, cá nhân nhận giấy phép kinh doanh karaoke tại Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành phố.
Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.
Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh số phòng, diện tích từng phòng;
+ Bản sao công chứng hoặc chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.
Thời hạn giải quyết
Bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện
Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin (UBND cấp huyện).
- Cơ quan phối hợp: Các tổ chức, cá nhân liên quan (nếu có).
Kết quả thực hiện
Giấy phép.
Lệ phí
Không
Mẫu đơn

Không

Yêu cầu
- Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về cách âm, phòng, chống cháy nổ.
- Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài nhìn thấy toàn bộ phòng.
- Không được đặt khóa chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Địa điểm hoạt động karaoke phải cách trường học bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên.
- Phù hợp với quy hoạch về karaoke được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.
- Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL, ngày 02/5/2012 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT.