Thủ tục Giải quyết trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến bị chất độc hoá học

Trình tự thực hiện
- Người hoạt động kháng chiến hoặc thân nhân làm bản khai cá nhân, kèm một trong các giấy tờ quy định tại tiết b điểm 1.1 khoản 1 mục VII phần I thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động TB và XH chuyển đến Uỷ ban nhân dân cấp xã.
- Uỷ ban nhân dân cấp xã:
+ Xác nhận các yếu tố trong bản khai Cá nhân. của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học hoặc thân nhân:
Tình trạng sức khoẻ của người tham gia kháng chiến có con đẻ bị dị dạng, dị tật trên cơ sở ý kiến của y tế cấp xã.
Tình trạng dị dạng, dị tật của con đẻ người hoạt động kháng chiến trên cơ sở ý kiến của y tế cấp xã.
Trường hợp Không. có vợ (chồng) hoặc có con trước khi tham gia kháng chiến sau khi về địa phương Không. sinh con được và bị suy giảm khả năng lao động.
Trường hợp có vợ (chồng) nhưng vô sinh trên cơ sở Giấy chứng nhận tình trạng vô sinh của bệnh viện y tế cấp tỉnh.
+ Họp Hội đồng xác nhận người có công cấp xã để xem xét từng trường hợp và lập danh sách đề nghị xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học.
+ Chuyển các giấy tờ trên kèm danh sách đề nghị xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học kể cả đối với quân nhân, công an nhân dân đang tại ngũ.
Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại UBND cấp xã.
Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học (mẫu số 7-HH1) do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp.
+ Căn cứ để cấp giấy xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học gồm:
Bản khai Cá nhân (mẫu số 7-HH2);
Một trong các giấy tờ: lý lịch; quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy XYZ xác nhận hoạt động ở chiến trường; giấy chuyển thương, chuyển viện; giấy điều trị; Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng hoặc các giấy chứng nhận khác;
Giấy chứng nhận tình trạng vô sinh của Bệnh viện cấp tỉnh trở lên hoặc giấy xác nhận có con dị dạng, dị tật của Uỷ ban nhân dân cấp xã..
+ Biên bản họp và đề nghị của Hội đồng xác nhận người có công cấp xã (mẫu số 7 -HH3) thành phần gồm đại diện: Đảng uỷ, Uỷ ban nhân dân, Hội đồng nhân dân, các tổ chức đoàn thể: Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Phụ nữ và Đoàn Thanh niên.
+ Biên bản đề nghị phải có chữ ký và đống dấu của : Đảng uỷ, Uỷ ban nhân, Mặt trận Tổ quốc cấp xã.
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị.
Đối tượng thực hiện
Cá nhân.
Cơ quan thực hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
Kết quả thực hiện
Văn bản xác nhận.
Lệ phí

Không.

Mẫu đơn

Bản khai cá nhân (mẫu số 7-HH2 Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBCH ngày 26/7/2006).

Yêu cầu
Không.
Căn cứ pháp lý
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005.
- Nghị định số 54/2006/NĐ-CP, ngày 26/5/2006 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBCH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động TB và XH hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.