Thủ tục Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng

Trình tự thực hiện
- Hướng dẫn người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản về nội dung hồ sơ cần nộp.
- Nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân hoặc từ Văn phòng Đăng ký QSD đất cấp huyện chuyển đến.
- Kiểm tra nội dung hồ sơ, ghi giấy tiếp nhận và vào sổ tiếp nhận hồ sơ đối với những hồ sơ đã đầy đủ theo yêu cầu.
- Kiểm tra tình trạng tranh chấp đất đai, tình trạng tranh chấp về quyền sở hữu rừng, sự phù hợp với quy hoạch; tổ chức lấy ý kiến khu dân cư về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất (nếu người sử dụng đất ko có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1, 2, 5 Điều 50 Luật Đất đai; hoặc giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 84/2007/NĐ-CP).
- Lập và niêm yết danh sách công khai các trường hợp đủ hoặc không đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận tại trụ sở UBND cấp xã; tiếp thu và giải quyết các ý kiến phản ánh của nhân dân (nếu có).
- Ghi ý kiến xác nhận vào đơn, tổng hợp hồ sơ đủ điều kiện và hồ sơ không đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận.
- Gửi hồ sơ đến văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Trao giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính với Nhà nước (sau khi nhận giấy chứng nhận do cấp huyện chuyển đến).
Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thành phần, số lượng hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (mẫu số 01/ĐK-GCN kèm theo).
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1, 2, 5 Điều 50 Luật Đất đai 2003, hoặc giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 84/2007/NĐ-CP (nếu có).
- Giấy tờ về quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 6 Điều 10 Nghị định 88/2009/NĐ-CP của chính phủ.
- Giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Giấy ủy quyền theo quy định của Pháp luật (nếu người sử dụng đất, sở hữu tài sản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ).
Thời hạn giải quyết
Không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không kể thời gian công khai kết quả thẩm tra.
Đối tượng thực hiện
Hộ gia đình, cá nhân.
Cơ quan thực hiện
Ủy ban nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện
- Văn bản chuyển hồ sơ của UBND cấp xã có kèm theo danh sách các trường hợp đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận.
- Danh sách công khai các trường hợp đủ hoặc không đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận. Biên bản tiếp thu và giải quyết các ý kiến phản ánh của nhân dân (nếu có).
- Hồ sơ của các hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận của hộ gia đình, cá nhân đã có xác nhận của UBND cấp xã.
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1, 2, 5 Điều 50 Luật Đất đai 2003, hoặc giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 84/2007/NĐ-CP (nếu có).
+ Giấy tờ về quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 6 Điều 10 Nghị định 88/2009/NĐ-CP của chính phủ.
+ Giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có).
+ Giấy ủy quyền theo quy định của Pháp luật (nếu người sử dụng đất, sở hữu tài sản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ).
Lệ phí

Không

Mẫu đơn

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (mẫu số 01/ĐK-GCN kèm theo).

Yêu cầu
Không
Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.